Cấp số nhân

Xem dạng PDF

Gửi bài giải

Điểm: 1,00 (OI)
Giới hạn thời gian: 1.0s
Giới hạn bộ nhớ: 977M
Input: stdin
Output: stdout

Tác giả:
Dạng bài
Ngôn ngữ cho phép
Assembly, C, C++, Go, Java, PHP, Python, Ruby

Dãy số ~A = (a_{0}, a_{1}, a_{2}, a_{3},…)~ gọi là dãy cấp số nhân nếu với mọi cặp số liên tiếp trong A thì tỉ lệ giữa chúng không thay đổi.

Ví dụ:

  • ~A = (1, 2, 4, 8, 16, 32)~ là dãy cấp số nhân vì số đứng sau luôn gấp ~2~ số đứng trước.
  • ~A = (108, 36, 12, 4)~ là dãy cấp số nhân vì số đứng sau luôn bằng ~\frac{1}{3}~ số đứng trước.

Như vậy, ta có thể suy ra mọi phần tử của A nếu biết trước hai phần tử đầu tiên và độ dài của dãy.

Input

  • 3 số nguyên mỗi số trên một dòng, là hai phần tử đầu tiên và độ dài của A
  • Tuy dãy cấp số nhân tổng quát nên là dữ liệu số thực, nhưng dữ liệu của bài đảm bảo tất cả các phần tử của A đều nguyên (có thể âm).

Output:

  • In ra các phần tử của A, mỗi phần tử trên một dòng
  • Số dòng không quá 10000.
  • Nếu giá trị phần tử in ra cần 10 vị trí trở lên (tức giá trị từ 1 tỉ trở lên hoặc -100 triệu trở xuống), chỉ cần in ra 3 chữ số đầu tiên và tiếp sau là ba dấu chấm (xem test ví dụ).

Vài test ví dụ:

Sample input 1

3
12
10

Sample output 1

3
12
48
192
768
3072
12288
49152
196608
786432

Sample input 2

1
1234
20

Sample output 2

1
1234
1522756
187...
231...
286...
353...
435...
537...
663...
818...
101...
124...
153...
189...
234...
289...
356...
440...
543...

Bình luận

Hãy đọc nội quy trước khi bình luận.


Không có bình luận tại thời điểm này.